Oceanlaw xin chia sẻ với quý khách hàng các thông tin liên quan đến thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khoẻ. Nhằm giúp doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện về tiêu chuẩn hồ sơ công bố tránh gặp phải những sai sót không đáng có. Cùng tìm hiểu bài viết để hiểu rõ hơn quy trình thực hiện nhé!
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là gì?
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là sản phẩm dùng để bổ sung thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm:
- Duy trì;
- Tăng cường;
- Cải thiện các chức năng của cơ thể con người;
- Giảm nguy cơ mắc bệnh.
Trong thực phẩm bảo vệ sức khoẻ chứa một hoặc nhiều chất hoặc có thể là hỗn hợp các chất như:
- Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.
- Chất có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm động vật, khoáng vật và thực vật dưới dạng chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa.
- Các nguồn tổng hợp của những thành phần đề cập tại điểm a và điểm b trên đây.
Điều kiện để thực hiện thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Điều kiện của cơ sở:
- Tổ chức thực hiện thủ tục công bố phải có đăng ký kinh doanh, có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đảm bảo đạt cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể phải có một trong các chứng nhận sau: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP).
Điều kiện của sản phẩm:
- Sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu từ nước ngoài phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế do cơ quan nước xuất khẩu cấp để đảm bảo sản phẩm được lưu hành tự do tại thị trường nước xuất khẩu.
- Sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế.
Trình tự thủ tục thực hiện công bố thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Căn cứ pháp lý: theo Điều 3 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm).
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe được thực hiện trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Thành phần hồ sơ công bố thực phẩm:
– Bản công bố sản phẩm.
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (Hợp pháp hóa lãnh sự)
Mức xử phạt khi không thực hiện thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật trong sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm mà không có Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật.
- Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng.
Tạm kết
Trên đây là thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khoẻ cùng thành phần hồ sơ công bố thực phẩm. Nếu như còn thắc mắc hay cần tìm hiểu thông tin chi tiết về trường hợp công bố thực phẩm của doanh nghiệp mình bạn có thể liên hệ với Oceanlaw. Nhân viên tư vấn sẽ hỗ trợ giải đáp các thắc mắc chi tiết nhất cho bạn.
Thông tin liên hệ:
Website: https://congbothucphamnhanh.com
Hotline: (024) 3795 7779 hoặc 0904 445 449