Công bố an toàn thực phẩm chức năng là một trong những bước quan trọng trong kế hoạch phát triển sản phẩm. Tuy nhiên, thủ tục hành chính thường rất phức tạp, không phải đơn vị nào cũng có thể thực hiện được nếu như không có chuyên môn.
Để giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy định công bố cũng như quy định của Nhà nước thì ngay sau đây, Oceanlaw sẽ giúp bạn giải quyết về vấn đề này một cách nhanh chóng nhất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật an toàn thực phẩm 2010;
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
- Thông tư 43/2014/TT-BYT;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
Thực phẩm chức năng là gì?
Thực phẩm chức năng là những sản phẩm được dùng để bổ sung thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm duy trì, tăng cường, cải thiện các chức năng của cơ thể con người, giảm nguy cơ mắc bệnh. Thực phẩm chức năng chứa một hoặc nhiều chất hoặc hỗn hợp các chất sau:
- Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác;
- Chất có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm động vật, khoáng vật và thực vật dưới dạng chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa;
- Các nguồn tổng hợp của những thành phần đề cập tại điểm a và điểm b trên đây.
- Thực phẩm chức năng được trình bày ở dạng chế biến như viên nang, viên hoàn, viên nén, chế phẩm dạng cốm, bột, lỏng và các dạng bào chế khác và được phân liều (để sử dụng) thành các đơn vị liều nhỏ.
Thủ tục công bố an toàn thực phẩm chức năng là gì?
Thủ tục công bố thực phẩm chức năng là thủ tục mà cá nhân kinh doanh thực phẩm chức năng phải thực hiện để sản phẩm có thể lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Thực phẩm chức năng là một trong các sản phẩm phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nên thủ tục công bố thực phẩm chức năng bản chất là thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.
Khi nào phải thực hiện thủ tục công bố thực phẩm chức năng?
Thực phẩm chức năng được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài, trước khi được phép lưu hành ra thị trường thì cần làm thủ tục công bố thực phẩm chức năng
Điều kiện để thực hiện thủ tục công bố thực phẩm chức năng
Điều kiện của cơ sở:
- Tổ chức thực hiện thủ tục công bố phải có đăng ký kinh doanh, có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng phải đảm bảo đạt cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể phải có một trong các chứng nhận sau: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP).
Điều kiện của sản phẩm:
- Sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu từ nước ngoài phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế do cơ quan nước xuất khẩu cấp để đảm bảo sản phẩm được lưu hành tự do tại thị trường nước xuất khẩu.
- Sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế.
Quy định trong công bố thực phẩm chức năng
Khi có ý định công bố thực phẩm chức năng, các tổ chức, cá nhân cần phải nắm rõ các quy định của Nhà nước để hạn ché sai sót, ảnh hưởng đến tiến độ công bố và hoạt động kin doanh. Những quy định quan trọng bạn phải biết đó là:
Đối tượng thực hiện thủ tục:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến hoặc nhập khẩu chức năng từ nước ngoài về để tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền:
Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Cục an toàn thực phẩm – Bộ y tế chính là cơ quan nhà nước tiếp nhận, thẩm định và quyết định công bố thực phẩm chức năng.
Cách nộp hồ sơ:
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu theo yêu cầu để công bố, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an toàn thực phẩm theo quy định một cửa.
Làm hồ sơ theo yêu cầu tại các văn bản pháp lý sau:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm,
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy và 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
Thời hạn thực giải quyết:
Theo thông tin nhận được từ Bộ y tế – Cục an toàn thực phẩm, thời hạn giải quyết công bố thực phẩm chức năng kéo dài trong vòng 7 ngày làm việc. Trường hợp tài liệu cung cấp thiếu hoặc không chính xác sẽ kéo dài thêm.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sau khi đã thẩm định và chấp thuận hồ sơ công bố thực phẩm chức năng, Bộ y tế sẽ trả lại kết quả dưới dạng giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Trả phí lệ phí:
Đối với hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, lệ phí là 150.000đ/sản phẩm.
Thành phần hồ sơ trong công bố thực phẩm chức năng
Hồ sơ để đăng ký tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm chức năng bao gồm hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và hồ sơ pháp lý chung. Trong đó hồ sơ pháp lý chung bao gồm các tài liệu như:
- Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm hoặc nếu là các tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm thì cần có chứng nhận pháp nhân;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương.
Đối với hồ sơ công bố an toàn thực phẩm bổ sung phù hợp quy định an toàn thực phẩm lại gồm có công bố thực phẩm chức năng sản xuất trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài.
Tạm kết
Trên đây là các thủ tục pháp lý và hồ sơ công bố an toàn thực phẩm chức năng mà Oceanlaw muốn chia sẻ với quý khách hàng. Nếu cần tư vấn hay giải đáp thắc mắc về công bố thực phẩm bạn có thể liên hệ với Oceanlaw qua thông tin dưới đây:
Website: https://congbothucphamnhanh.com/
Hotline: (024) 3795 7779/ 0904 445 449
Xem thêm: quy trình công bố thực phẩm chức năng